Kĩ năng của từng nguyên tố Dragon Mania Legends

Trong DML mỗi con rồng tùy theo mức độ hiếm của mình, chúng thường sở hữu từ một đến ba nguyên tố. Mỗi nguyên tố có 6 cấp kĩ năng.

Lửa (Fire)

  • Explosive Result gây thêm sát thương cho tất cả các rồng địch
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Hot CoalSlow Burn:
    • Hot Coal nếu một rồng địch bị đánh bại, gây sát thương cho tất cả các rồng địch còn lại.
    • Slow Burn gây sát thương cho một rồng địch trong 2 lượt tới.

Gió (Wind)

  • Dark Cloud làm giảm sát thương của rồng địch.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Storm's A-Brewind'Last Breath:
    • Storm's A-Brewind' làm giảm sát thương của tất cả rồng địch.
    • Last Breath làm giảm sát thương của một rồng địch trong 4 lượt tới.

Đất (Earth)

  • Stone Shield làm giảm sát thương của rồng địch đánh trúng.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Stone ColdTombstone:
    • Stone Cold giúp cho rồng ta vẫn còn sống thêm 1 lượt sau khi bị đánh bại.
    • Tombstone giúp kéo dài khiên thêm một lượt.

Nước (Water)

  • Revitalize giúp tăng thêm HP cho rồng ta.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Restorative RecourseRegeneration:
    • Restorative Recourse giúp loại bỏ những vấn đề tiêu cực cho rồng ta.
    • Regeneration hồi máu cho rồng ta và hồi phục một chút sức khoẻ trong 2 lượt tới.

Kim loại (Metal)

  • Vengeful Sword phản công ngược lại bất kì rồng địch nào tấn công rồng ta.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là En GardeFinal Vengeange.:
    • En Garde rồng địch khiến cho rồng ta bị sát thương và phản công ngược lại.
    • Final Vengeange nếu rồng địch bị đánh bại, gây sát thương cho tất cả các rồng địch còn lại trên sân.

Thực vật (Plant)

  • Poison (có nghĩa là "độc") đầu độc gây thêm sát thương cho rồng địch trong 2 lượt tới.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là InfectionPandemic:
    • Infection nếu một rồng địch đang nhiễm độc bị đánh bại, tất cả rồng địch còn lại trên sân bị nhiễm độc.
    • Pandemic rồng địch bị nhiễm độc tồn tại thêm một lượt nữa.

Năng lượng (Energy)

  • Electric Jolt gây thêm sát thương cho rồng địch bên cạnh.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là BurnoutPower Of Thunder:
    • Burnout loại bỏ những vấn đề tích cực cho rồng địch.
    • Power Of Thunder giúp có cơ hội tấn công làm choáng váng rồng địch.

Chân không (Void)

  • Life Steal giúp tăng thêm HP từ rồng địch.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Pay It ForwardDark Ritual:
    • Pay It Forward đánh bại một rồng địch giúp tăng thêm lượng nhỏ HP cho tất cả rồng ta từ rồng địch đã bị đánh bại.
    • Dark Ritual đánh bại một rồng địch giúp tăng thêm một lượng lớn HP nhưng chỉ cho một rồng ta.

Ánh sáng (Light)

  • Solar Flare gây thêm sát thương cho tất cả rồng địch.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kỹ năng là Dazzling AuraHealing Light:
    • Dazzling Aura cơ hội làm loá mắt rồng địch trong 1 lượt tới.
    • Healing Light cơ hội chữa lành vết thương cho rồng ta khi tấn công bằng kĩ năng này.

Bóng tối (Shadow)

  • Creeping Shadow gây sát thương cho rồng địch trong 2 lượt tới.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kỹ năng là Frightened SpeechlessShade Of Oneself:

Huyền thoại (Legendary)

  • Death Mark gây thêm sát thương cho đối thủ bị tấn công khi nó bị đồng đội tấn công.
  • Tại cấp 6, chia làm 2 kĩ năng là Heroic HealingHeroic Duel:
    • Heroic Healing khi một rồng địch đang trúng Death Mark bị đánh, rồng tấn công được tăng thêm HP
    • Heroic Duel khi một rồng địch đang trúng Death Mark tấn công vào chủ nhân sẽ bị phản công ngược lại.

Thần thánh (Divine)

  • Wisdom Of The Ancients giúp tạm thời tăng HP và sức mạnh tấn công cho một đồng đội.